Ôn thi google cloud architect (phần 1)

 





Thiết kế và lên kế giải pháp triển khai kiến trúc trên google cloud 

1. Làm sao để thiết kế một giải pháp hệ thống để đáp ứng được nhu cầu của 1 doanh nghiệp đề ra 


Trong khuôn khổ ôn thi google cloud architect google đưa ra cho chúng ta 3 case study để tham khảo. Chi tiết về các giải pháp của 3 case study này, chúng ta sẽ đi sâu vào sau khi đã nắm chắc được kiến thức về các service của google cloud. Hiện tại mọi người có thể tham khảo link chi tiết của 3 case study dưới đây: 

Mountkirk Games

Dress4Win

TerramEarth

Các yếu tố ảnh hưởng tới tới việc đưa ra quyết định trong thiết kế:


            a. Nghiệp vụ và chiến lược của sản phẩm

Nghiệp vụ và chiến lược kinh doanh được coi là 1 trong những yêu tố then chốt ảnh hưởng tới thiết kế của hệ thống. Một hệ thống tốt phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu mà nghiệp vụ và chiến lược của công ty

Lấy ví dụ về case study Dress4Win thì nghiệp vụ và chiến lược của sản phẩm là:


3. Business requirements

Build a reliable and reproducible environment with scaled parity of production

Improve security by defining and adhering to a set of security and identity and access management (IAM) best practices for cloud

Improve business agility and speed of innovation through rapid provisioning of new resourcesAnalyze and optimize architecture for performance in the cloud

 

            b.Tối ưu hóa chi phí

Chi phí cũng là 1 vấn đề lớn ảnh hưởng tới kiến trúc của bạn. Nếu một giải pháp rất tốt nhưng chi phí lại quá cáo thì khó những doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể sử dụng được. Chính vì vậy việc cân bằng giữa 2 yếu tố chi phí và hiệu năng luôn là bài toán khó thách thức những người thiết kế hệ thống.


Tiếp tục tham chiếu tới case study Dress4Win mục 5 phần Executive statement có yêu cầu về mặt chi phí:


Our capital expenditure is now exceeding our quarterly projections. Migrating to the cloud will likely cause an initial increase in spending, but we expect to fully transition before our next hardware refresh cycle. Our total cost of ownership (TCO) analysis over the next five years for a public cloud strategy achieves a cost reduction between 30% and 50% over our current model.

            c. Hỗ trợ thiết kế ứng dụng

            d. Tích hợp với các hệ thống hiện có

Đa số rất nhiều bài toán về cloud đều xuất phát từ các hệ thống cũ không đáp ứng với nhu cầu hiện tại của công ty => tiến hành đưa 1 phần hoặc toàn phần lên trên cloud để tiện cho việc mở rộng vận hành. 

Tham chiếu tới case study Dress4Win mục 2 môi trường kĩ thuật hiện tại (Existing technical environment)


The Dress4Win application is served out of a single data center location. All servers run Ubuntu LTS v16.04.

Databases:

    MySQL. One server for user data, inventory, static data,

    MySQL 5.7

    8 core CPUs

    128 GB of RAM

    2x 5 TB HDD (RAID 1)

        e.Luồng xử lý dữ liệu

Tùy thuộc vào yêu cầu của bài toán, người thiết kế sẽ phải đưa ra thiết kế đối với dữ liệu nào sẽ sử dụng xử lý streaming data, dữ liệu nào sẽ sử dụng batch data. việc lưu trữ dữ liệu ở đâu trích xuất như thế nào cũng cực kì quan trọng trong quá trình xử lý đòi hỏi người thiết kế sẽ phải nắm thật rõ các kiểu dữ liệu, các service của google chức năng mục đích để làm gì, từ đó mapping với hệ thống trên google cloud.

Để có ví dụ trực quan hơn, mọi người cùng tham khảo case study Mountkirk Games, một công ty về game đòi hỏi dữ liệu phải xử lý liên tục. Tham chiếu tới mục 3, yêu cầu về mặt kĩ thuật:


Requirements for game analytics platform

2.Process incoming data on the fly directly from the game servers

3.Process data that arrives late because of slow mobile networks

4.Allow queries to access at least 10 TB of historical data

5.Process files that are regularly uploaded by users’ mobile devices

        f. Quyết định thiết kế sẽ phải đánh đổi 



Việc cân bằng giữa 2 yếu tố chi phí và tính năng luôn là sự lựa chọn khó khăn. Tùy vào từng yêu cầu đầu bài khác nhau mà người thiết kế sẽ phải thống nhất với phía khách hàng và đưa ra được giải pháp tốt nhất cho phía khác hàng

Mọi người có thể tham khảo mô hình 4 bước sau đây đê có cái nhìn quy trình thuận tiện nhất trong thiết kế:



Chi tiết cách vận hành của mô hình tham khảo tài liệu sau: Tài liệu tham khảo

        g. Xây dựng, mua hoặc sửa đổi

        h. Các yếu tố để đánh giá thành công (ví dụ., key performance indicators [KPI], return on investment [ROI], metrics)

Có rất nhiều yếu tố để đánh giá một hệ thống có hoạt động ổn định hay không, các yếu tố mọi người thường hay biết đến như thông số CPU, RAM, dung lượng ổ cứng còn lại. Mọi người có thể tham khảo thêm nhiều các yếu tố khác để đánh giá hệ thống mình xây dựng nhé.

        i. Sự tuân thủ (Compliance) và khả năng quan sát (obserability)

Sự tuân thủ (Compliance) được hiểu 1 cách đơn giản hệ thống của bạn sau khi xây dựng phải đáp ứng với các chính sách, đơn cử ở đây mình sẽ nói tới GDPR, một trong các compliance gây khá nhiều tranh cãi gần đây về vấn đề bảo mật dữ liệu của liên minh châu âu. Vậy nếu hệ thống của bạn xây dựng với các đối tác thuộc khu vực này thì đương nhiên thiết kế của bạn sẽ phải đáp ứng compliance này.

Để trực quan hơn nữa mình sẽ lấy ví dụ về 1 câu mà mình đã gặp trong khi thi. các bạn hãy thử làm và nêu đáp án ở phía dưới nhé:

For this question, refer to the TerramEarth case study. 

To be compliant with European GDPR regulation, TerramEarth is required to delete data generated from its European customers after a period of 36 months when it contains personal data. 

In the new architecture, this data will be stored in both Cloud Storage and BigQuery. 

What should you do? 

A. Create a BigQuery table for the European data, and set the table retention period to 36 months. For Cloud Storage, use gsutil to enable lifecycle management using a DELETE action with an Age condition of 36 months. 

B. Create a BigQuery table for the European data, and set the table retention period to 36 months. For Cloud Storage, use gsutil to create a SetStorageClass to NONE action when with an Age condition of 36 months. 

C. Create a BigQuery time-partitioned table for the European data, and set the partition expiration period to 36 months. For Cloud Storage, use gsutil to enable lifecycle management using a DELETE action with an Age condition of 36 months. 

D. Create a BigQuery time-partitioned table for the European data, and set the partition period to 36 months. For Cloud Storage, use gsutil to create a SetStorageClass to NONE action with an Age condition of 36 months. 

Các yếu tố khác mọi người hãy dựa vào 3 case study để tự đưa ra những đánh giá của riêng mình. Lúc mình thi thì các câu hỏi liên quan đến 3 case study chiếm khoảng 30% đến 40% nên việc nắm vững yêu cầu của 3 case này rất quan trọng 

Các nguồn tham khảo khác để mọi người học tập: 

Bài viết được xây dựng trên exam guide của google về việc ôn thi chứng chỉ:

Đăng nhận xét

0 Nhận xét