Các loại lưu trữ trên google cloud

Các loại lưu trữ trên google cloud


Có 5 sản phẩm Storage chính trên GCP:


  1. Google Cloud Storage
  2. Google Cloud SQL
  3. Google Cloud Spanner
  4. Cloud Datastore
  5. Google Cloud Bigtable





1. Cloud Storage


Cloud Storage là binary large object storage với các tính chất:


- Hiệu suất cao, mở rộng trên Internet
- Quản trị dễ dàng, k yêu cầu phải quản lý dung lượng
- Dữ liệu được mã hóa hoàn toàn khi lưu trữ (Data encryption at rest)
- Dữ liệu mặc định luôn được mã hóa khi truyền từ Google tới các điểm đích
- Dịch vụ nhập dữ liệu (import) cho 2 hình thức Online và Offline




Chọn lựa giữa các Cloud Storage classes





Cloud Storage cho chọn lựa giữa 4 kiểu khác nhau của storage classes:

Regional, Multi-regional, Nearline and Coldline. Multi-regional và Regional là high-performance object storage, ngược lại Nearline và Coldline là backup và archival storage.

Regional Storage cho lưu data trên 1 vùng GCP region chỉ định, us-central1, europe-west1 hay asia-east1. Nó rẻ hơn multi-regional storage, nhưng mang lại ít khả năng dự phòng redundancy.

Multi-Regional Storage mắc hơn, nhưng có dự phòng theo vùng địa lý geo-redundant. Nghĩa là bạn có thể chọn 1 vòng địa lý mở rộng như United States, European Union, or Asia, và Cloud Storage lưu dữ liệu tại ít nhất 2 vùng địa lý tách biệt cách nhau tối thiểu 160 kilometers.

Multi-Regional Storage lưu các dữ liệu thường truy cập: website content, interactive  workloads, hoặc dữ liệu là 1 phần của mobile/gaming applications. Mặt khác, người ta dùng regional storage để lưu dữ liệu gần với Compute Engine virtual machines hay Kubernetes Engine clusters. Điều này đem lại hiệu suất tốt hơn cho data-intensive computations.

Nearline storage là 1 dịch vụ storage bền bỉ với giá rẻ để lưu những dữ liệu không truy cập thường xuyên. Storage class sẽ là chọn lựa tốt hơn Multi-Regional Storage hay Regional Storage khi bạn có kế hoạch truy cập hay sửa đổi data 1 lần/tháng hoặc ít hơn.

Coldline Storage  là 1 dịch vụ storage bền bỉ với giá rất rẻ cho mục đích archiving, online backup, and disaster recovery. Coldline Storage là lựa chọn tốt nhất cho data mà bạn cần truy cập 1 lần/năm, vì tính chất ít sẵn sàng hơn, cần lưu trữ tối thiểu 90 ngày, tốn chi phí cho việc truy cập và phí cao hơn mỗi lần vận hành.

Độ sẵn sàng của các storage class: multi-regional 99.95%, regional 99.9%, nearline và coldline
99.0%.


2. Cloud Bigtable

Cloud Bigtable là NoSQL database tự vận hành



Cloud Bigtable là Google NoSQL big data database service. Nó giống với các database khác được cung cấp nhiều core Google services, như Search, Analytics, Maps, and Gmail.Có thể dụng  Cloud Bigtable để lưu và query tất cả những dạng data:
● Marketing data, lịch sử mua hàng và sở thích khách hàng.
● Financial data, lịch sử giao dịch, chứng khoán, và tỉ giá.
● Internet of Things data, usage reports từ các thiết bị đo đếm năng lượng và home appliances
● Time-series data, CPU và memory usage toàn thời gian cho nhiều servers


3. CloudSQL
CloudSQL


Cloud SQL là service dễ sử dụng cung cấp relational databases đã được vận hành đầy đủ (fully managed). Cloud SQL giúp bạn rảnh tay vì Google đã cover các tác vụ thường xuyên như update và patch, quản lý backup, cấu hình replication vì vậy bạn có toàn thời gian tập trung vào xây dựng ứng dụng

4. Cloud Spanner



Cloud Spanner hỗ trợ mạnh tính nhất quán (consistency), bao gồm consistent secondary indexes, SQL, và managed instances với tính năng high availability thông qua đồng bộ (synchronous) và built-in data replication. Đã được kiểm tra kỹ càng bởi mission-critical applications và service của Google. Cloud Spanner đặc biệt phù hợp với applications có yêu cầu: ● A SQL RDBMS, với joins và secondary indexes ● Built-in high availability ● Strong global consistency ● Database sizes lớn hơn ~2 TB ● Nhiều IOPS (10000 reads/writes per second or more)


5. Cloud Datastore
Cloud Datastore is a horizontally scalable NoSQL DB
Cloud Datastore là NoSQL database có khả năng mở rộng cao cho applications.
Giống Cloud Bigtable, không cần bạn tạo (provision) database instances. Cloud Datastore sử dụng cấu trúc phân phối (distributed architecture) để tự động quản lý việc mở rộng. Các queries sẽ mở rộng với kích thước của bộ kết quả (result set), không phải kích thước của (data set).
Cloud Datastore chạy trên Google data centers, đã có sẵn tính dự phòng (redundancy) để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của các điểm chết (point of failures). application vẫn có thể sử dụng Cloud Datastore ngay cả khi service đã được lên kế hoạch để upgrade. Kích thước tổng của Cloud Datastore databases có thể lớn đến hàng terabytes và hơn

So sánh
Comparing storage options: technical details

Comparing storage options: use cases




Đăng nhận xét

0 Nhận xét